Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư được hướng dẫn như sau:

Có thể bạn quan tâm

Căn cứ pháp lý:

Luật đầu tư số 67/2014/QH13

Nghị định Số 118/2015/NĐ-CP về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư

Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

Những trường hợp phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư:

Theo khoản 1 Điều 36 Luật đầu tư nếu nhà đầu tư thuộc các trường hợp sau đây phải xin giấy chứng nhận đầu tư:

“Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  1. a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  2. b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

Tức là gồm các trường hợp:

Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam và nắm giữ 51 % vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài.

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam và thực hiện kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

Do đó, nếu dự án không thuộc trường hợp nêu trên thì không cần phải xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Nội dung xin phép đầu tư nước ngoài:

Theo khoản 1, điều 36 Luật đầu tư 2014:

Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

“1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  1. a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  2. b) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này

Như vậy, dù công ty thành lập trong khu công nghiệp, đã có đầy đủ cơ sở vật chất thì bạn cũng cần làm thủ tục xin giấy chứng nhận đầu tư trước khi làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh”

Hồ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Căn cứ vào khoản 1 điều 33 Luật đầu tư 2014 và Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT, hồ sơ dự án đầu tư gồm:

1/ Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (Mẫu I.1 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam)

2/ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

3/ Đề xuất dự án đầu tư (Mẫu I.3 Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam)

4/ Bản sao y một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

5/ Đề xuất nhu cầu sử dụng đất. Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư”

6/ Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

7/ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Về thẩm quyền cấp đối với trường hợp của công ty:

Căn cứ vào khoản 1, điều 38 Luật đầu tư 2014 “Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Thời gian:

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.Ttrường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Về lệ phí:

Không