Dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tốt nhất

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có phải là một vướng mắc của các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vào Việt Nam? Bạn muốn đầu tư vào Việt Nam nhưng vẫn còn băn khoăn, không biết bắt đầu từ đâu. Hãy đến với chúng tôi Công ty luật ANS sẽ cung cấp cho khách hàng Dịch vụ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tốt nhất.

Có thể bạn quan tâm

1.Cơ sở pháp lý

– Luật đầu tư 2014

Nghị định 118/2015/NĐ-CP

2. Các loại dự án đầu tư

Dự án không phải đăng ký đầu tư

Đối với các dự án đầu tư trong nước có vốn đầu tư dưới 15 tỷ VNĐ và không thuộc danh mục lĩnh vực kinh doanh có điều kiện thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.

Dự án phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư

– Dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 đến 300 tỷ VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện.
– Dự án đầu tư có vốn nước ngoài có quy mô vốn dưới 300 tỉ  VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện

Dự án phải thẩm tra để cấp Giấy chứng nhận đầu tư

– Dự án có quy mô vốn từ 300 tỉ đồng trở lên
– Dự án thuộc danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện (Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật Đầu tư).

3. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

  •  Đối với dự án đầu tư trong nước

– Đối với các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì nhà đầu tư sẽ không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư

– Đối với các dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đến 300 tỷ đồng Việt Nam và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì sẽ phải làm thủ tục đăng ký đầu tư, hồ sơ đăng ký bao gồm:

+ Văn bản xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
+ Mô tả, giải trình về dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án;
+ Các văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
+ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Nhu cầu sử dụng đất và cam kết việc bảo vệ môi trường;
+ Kiến nghị ưu đãi đầu tư (nếu có).
  •  Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài

Hồ sơ xin cấp bao gồm:

+ Văn bản xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ;

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh – đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

+ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư.

  • Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Hồ sơ bao gồm:

+ Văn bản xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

+ Các loại Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác đối với nhà đầu tư là tổ chức; bản sao hộ chiếu hoặc CMTND đối với nhà đầu tư là cá nhân.

+ Hợp đồng hợp tác kinh doanh đối với hình thức đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh;

+ Báo cáo năng lực tài chính của nhà đầu tư;

+ Giải trình kinh tế – kỹ thuật bao gồm: mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; nhu cầu sử dụng đất và cam kết việc bảo vệ môi trường;

+ Giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp ứng theo quy định của pháp luật.

  •  Đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện

Hồ sơ bao gồm:

+ Giải trình điều kiện mà nhà đầu tư phải đáp ứng;

+ Tất cả các loại hồ sơ cho từng trường hợp cụ thể đã nêu trên.