Thủ tục thành lập công ty cổ phần

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có vai trò rất quan trọng, nó là bước đầu tiên để thiết lập tạo nên sự hình thành của công ty mới. Vậy ta cần hiểu sao cho đúng nhất?

Có thể bạn quan tâm

1. Công ty cổ phần là gì?

Theo Điều 110 Luật doanh nghiệp có quy định như sau:

  • Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp, trong đó:

+ Vốn điều lệ chia thành nhiều phần bằng nhau là cổ phần;

+ Cổ đông có thể là tổ chức hoặc cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

+ Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp;

+ Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác sau khi công ty hoạt động được 3 năm. Trong thời hạn 3 năm cổ đông muốn chuyển nhượng cổ phần phải ưu tiên chuyển nhượng cho cổ đông khác của công ty.

– Tư cách pháp nhân:  Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần ra bên ngoài để huy động vốn.

2. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần cần có những gì?

– Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp (theo mẫu);

– Điều lệ công ty;

– Danh sách cổ đông: cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đôg nước ngoài là tổ chức;

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ:

+ Giấy tờ chứng thực cá nhân trong trường hợp người thành lập là cá nhân;

+ Quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư( trường hợp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).

3. Cách thức thực hiện thành lập công ty cổ phần

Người thành lập hoặc người nhận được sự ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại: Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;

Hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Trình tự thực hiện

Có 2 cách thức như sau: Đăng kí qua mạng sử dụng chữ kí số công cộng; đăng kí qua mạng sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

  • Đăng ký đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP  và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng được quy định tại điều 37 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.

  • Đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hợp lệ được quy định tại Điều 36 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 36 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP;

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài Khoản đăng ký kinh doanh được quy định tại điều 38 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.

5. Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.