Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (phần 1)

Theo Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm những gì? Hãy tham khảo bài viết dưới đây để có cái nhìn rõ hơn.

Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ

1. Phải thực sự phát sinh và liên quan trực tiếp đến doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
2. Phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của pháp luật (hoá đơn của BTC hoặc hoá đơn tự in, chứng từ đánh máy hoặc viết tay được phép).
3. Phải tương ứng với doanh thu tính thuế
4. Phải có mức chi hợp lý
5. Phải có tính chất thu nhập hơn là tính chất vốn.

Điều kiện khấu trừ

1.Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

2. Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

3.Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

4.Không thuộc các khoản chi phí không được trừ

Chi phí được trừ và không được trừ cụ thể như sau:

Khấu hao TSCĐ

Chi phí được trừ:

Thực hiện theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 10/06/2013. Thoả mãn các điều kiện:
– Sử dụng vào SXKD
– Có hoá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh TS thuộc sở hữu của cơ sở kinh doanh
– Được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ kế toán của CSKD theo chế độ kế toán hiện hành
Có 3 phương pháp trích khấu hao
– Cơ sở kinh doanh áp dụng khấu hao theo đường thẳng được khấu hao nhanh để đổi mới công nghệ
• Cơ sở kinh doanh có hiệu quả kinh tế cao
• Khi khấu hao nhanh cơ sở vẫn có lãi
• Mức khấu hao nhanh không quá 2 lần mức khấu hao theo đường thẳng

Chi phí không được trừ :

1. KHTSCĐ không sử dụng vào HH SXKD hàng hoá, dịch vụ (Trừ TSCĐ sử dụng phục vụ cho người LĐ tại cơ sở KD: nhà để xe, nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, xe đưa đón người LĐ, khu thi đấu thể thao… và các thiết bị, nội thất đủ điều kiện là TSCĐ trong các TS này)
2. KHTSCĐ không có giấy tờ chứng minh thuộc sở hữu của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính)
3. KHTSCĐ không được theo dõi trong sổ kế toán của DN KHTSCĐ đã KH hết giá trị
4. KHTSCĐ vượt quá mức quy định hiện hành của BTC về chế độ trích KH (Phần trích KH tương ứng với phần nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng đối với xe ôtô chở người <= 9 chỗ ngồi mới đăng ký sử dụng từ 1/1/2009)
5. KH đối với giá trị quyền sử dụng đất lâu dài và giá trị công trình trên đất không sử dụng vào hoạt động SXKD

Chi phí nguyên nhiên vật liệu

Chi phí được trừ dựa vào:

– Mức tiêu hao vật tư hợp lý

– Giá vật tư thực tế xuất kho:

Chi phí không được trừ:
1. Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá vượt mức tiêu hao hợp lý, bị tổn thất hoặc bị hư hỏng đã được các tổ chức, cá nhân bồi thường
2. Chi phí của cơ sở kinh doanh mua hàng hóa dịch vụ không có hóa đơn được phép lập bảng kê nhưng không lập bảng kê mua vào kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, người bán hàng, cung cấp dịch vụ.

Chi phí tiền lương, tiền công

Chi phí được trừ:
Chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, tiền ăn giữa ca:
– Tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo lương:
• DNNN: Chế độ tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo qui định của Bộ luật lao động
• Cơ sở kinh doanh khác: Căn cứ vào hợp đồng lao động nhưng phải đảm bảo tốc độ tăng tiền lương, tiền công không vượt quá tốc độ tăng TNCT
+ Tiền ăn giữa ca: Không vượt quá mức lương tối thiểu do NN qui định đối với công chức NN

Chi phí không được trừ:
1. Tiền lương, tiền công thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn chứng từ hợp pháp
2. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ.
3. Tiền thù lao của các sáng lập viên công ty, thành viên hội đồng quản trị công ty cổ phần, công ty TNHH mà họ không tham gia điều hành công ty

4.Tiền lương, tiền công và phụ cấp phải trả cho người LĐ nhưng thực tế chưa chi cho đến thời điểm hết thời hạn nộp hồ sơ quyết tóan thuế năm. Trừ trường hợp DN có trích lập quỹ dự phòng tiền lương cho năm sau với mức trích tối đa là 17% quỹ lương thực hiện. DN không được trích đủ 17% nếu bị lỗ
5. Các khoản tiền thưởng không mang tính chất tiền lương, không thể hiện trong hợp đồng, thỏa ước lao động tập thể
6. Chi có tính chất phúc lợi phục vụ trực tiếp người lao động vượt quá 1 tháng lương bình quân thực hiện thực tế trong năm tính thuế

Tham khảo thêm: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phần 2

Trên đây là những thông tin về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN mà chúng tôi cung cấp. Hi vọng sẽ đem lại những thông tin hữu ích cho Quý công ty.