Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp (phần 2)

Theo Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính quy định: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm những gì. Hãy tham khảo bài viết dưới đây để có cái nhìn rõ hơn.

Chi thưởng sáng kiến, chi cho lao động nữ

Chi phí được trừ:
1.Chi thưởng sáng kiến, cải tiến : cơ sở KD phải có:
– Qui chế cụ thể về chi thưởng sáng kiến,
– Hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến
2. Chi đào tạo lại nghề cho lao động nữ, chi khám sức khỏe, chi bồi dưỡng lao động nữ sau khi sinh con…

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí được trừ:

– Chi điện, nước, điện thoại văn phòng phẩm, tiền thuê kiểm toán, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người…
– Thuê sửa chữa TSCĐ
– Chi để có các tài sản không thuộc TSCĐ (bằng sáng chế, tài liệu kỹ thuật, giấy phép chuyển giao công nghệ, lợi thế kinh doanh…) được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh (Không quá 3 năm)
– Tiền thuê TSCĐ phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước
– Công tác phí
– Phụ cấp tàu xe nghỉ phép theo qui định tại Bộ luật LĐ
– Các chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ cho hoạt động SXKD

Chi phí bảo hiểm, kinh phí công đoàn, bảo hộ lao động, trang phục, …

Chi phí được trừ
1. Chi bảo hộ lao động: Theo số thực chi
2. Chi trang phục làm việc: theo số thực chi nhưng không quá 5.000.000 đ/người/năm bằng tiền, không khống chế nếu bằng hiện vật .
3. Bảo hiểm:
– BHXH: 17.5%(25.5%- 17.5; 8%) ,
– BHYT: 3%(4,5%-3%;1,5%),
– BHTN 1%(2%- 1%; 1%),
4. KFCĐ: 2% Lương làm căn cứ đóng BHXH, BHYT
5. Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động: 3 triệu đ/ người/tháng.

Chi phí không được trừ: Chi vượt quá mức đã quy định

Chi phí trả lãi vay

Chi phí được trừ:

– Vay của NH, tổ chức TD, tổ chức KT: Tính theo lãi suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay
– Vay của các đối tưượng khác: Theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay nhưng tối đa không quá 150%mức lãi suất cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay
Chi phí không được trừ:
– Chi phí lãi vay vượt quá mức qui định nêu trên
– Chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ
– Các khoản trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu kể cả trường hợp cơ sở KD đã đi vào SXKD

Chi trích lập và sử dụng các khoản dự phòng

Chi phí được trừ:

– Bao gồm: giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, công trình xây lắp…
+ Dự phòng: giảm giá hàng tồn kho, công nợ khó đòi, giảm giá chứng khoán
Chi phí không được trừ: Chi phí trích lập và sử dụng không đúng quy định

Chi trợ cấp mất việc làm

Chi phí được trừ

– Đối tượng được hưởng trợ cấp mất việc làm: Theo Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 tại Điều 44, Điều 45
– Mức hưởng trợ cấp mất việc làm: Theo Bộ Luật Lao Động số 10/2012/QH13 tại Điều 49
Chi phí không được trừ: Vượt quá mức quy định

Các khoản thuế, phí, tiền thuê đất

Chi phí được trừ:

1. Thuế XK
2. Thuế GTGT đối với HH, DV bán ra (nếu cơ sở nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp)
3. Thuế GTGT đầu vào của HH, DV xuất khẩu không đủ ĐK để khấu trừ, hoàn thuế theo qui định
4. Thuế TTĐB đối với HH, DV bán ra
5. Thuế môn bài, tiền thuê đất, thuế tài nguyên…
6. Phí, lệ phí cơ sở KD thực nộp vào NSNN theo qui định.

7. Thuế thu nhập doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài
8. Thuế thu nhập cá nhân – trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.

Chi phí không được trừ:

1. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế;
2. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
4. Thuế thu nhập cá nhân.

Chi tài trợ

Chi phí được trừ:

1. Giáo dục
2. Y tế
3. Khắc phục hậu quả thiên tai
4. Chi tài trợ làm nhà tình nghĩa, làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết theo quy định của pháp luật
5. Chi tài trợ nghiên cứu khoa học ;
6. Tài trợ cho các đối tượng chính sách;
7. Tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Một số chi phí khác

1.Chi phí tiêu thụ hàng hóa dịch vụ
2. Chi tiếp thị, quảng cáo, giao dịch, hội nghị
3. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái:
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệà
Không được trừ:
– Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế:

Các chi phí không được trừ khác

1. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. ( trừ một số khoản đã quy định)
2. Các khoản trích trưước vào chi phí, thực tế không chi hết
3. Các khoản tiền phạt vi phạm hành chính: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ ĐKKD, kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế…
4. Các khoản chi không liên quan tới DT và TNCT: Chi đầu tư XDCB để hinh thành TSCĐ, chi từ thiện (trừ một số khoản chi từ thiện theo qui định nêu trong các phần trên), chi ủng hộ địa phương + đoàn thể+ các tổ chức XH ngoài DN, chi phí mua thẻ hội viên sân golf.
5. Chi do nguồn kinh phí khác đài thọ: trợ cấp khó khăn, chi ốm đau… vượt mức quy định
6. Các khoản đã được chi từ quỹ R & D của DN
7. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không ghi trong HĐLĐ chưa nộp đủ BHBB.
8. Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB để hinh thành TSCĐ (giai đoạn trước SXKD
9. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên
10. Chi không hợp lý khác

Tham khảo thêm: Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phần 1

Trên đây là những thông tin về các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp mà chúng tôi cung cấp. Hi vọng sẽ đem lại những thông tin hữu ích cho Quý công ty.