Thủ tục thuế doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện trong 1 năm

Thủ tục thuế mà doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện trong 1 năm được quy định rất rõ trong pháp luật. Vì thế nên chủ doanh nghiệp tư nhân cần lưu ý các thủ tục thuế mà doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện trong 1 năm hoạt động.

1 Doanh nghiệp tư nhân trong thủ tục thuế

Luật Doanh nghiệp 2014 quy định các loại hình doanh nghiệp gồm: doanh nghiệp tư nhân. Công ty hợp danh. Công ty TNHH, Công ty cổ phần. DNTN có sự khác biệt rất lớn so với các công ty nêu trên:
– Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ. Tổ chức không được phép thành lập, làm chủ doanh nghiệp tư nhân;
– Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động của doanh nghiệp;
– Doanh nghiệp tư nhân chỉ có duy nhất một chủ sở hữu. Chủ doanh nghiệp chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân;
– Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Tài sản của chủ doanh nghiệp là tài sản của doanh nghiệp.

2 Thủ tục thuế mà doanh nghiệp tư nhân phải thực hiện

Lưu ý mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân chính là mã số doanh nghiệp ghi trong GCN ĐKDN. Khi thực hiện các thủ tục thuế doanh nghiệp sử dụng mã số doanh nghiệp để kê khai và nộp thuế

a, Lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài hay thuế môn bài là thuế trực thu hàng năm. Và có mức thu theo quy định của pháp luật. DNTN là tổ chức hoạt động, sản xuất kinh doanh hàng hoá. Dịch vụ phải nộp lệ phí môn bài. Mức thu lệ phí môn bài được quy định trong Thông tư số 302/2016/TT-BTC

b, Thời hạn kê khai, nộp lệ phí môn bài

Doanh nghiệp tư nhân thực hiện kê khai lệ phí môn bài một lần duy nhất khi doanh nghiệp mới ra hoạt động, kinh doanh. Thời hạn kê khai phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm. Trường hợp doanh nghiệp tư nhân mới hoạt động sản xuất, kinh doanh thì phí môn bài được nộp chậm nhất là ngày ngày cuối cùng cùa thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài.

c, Hồ sơ khai lệ phí môn bài

Doanh nghiệp tư nhân thực hiện khai lệ phí môn bài khi ra hoạt động, sản xuất. Hồ sơ khai lệ phí là Tờ khai lệ phí môn bài thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ. Sau khi hồ sơ được nộp, công ty thực hiện việc nộp thuế môn bài hàng năm.

3 Thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp tư nhân sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo công thức:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – (thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định). Trong đó thu nhập chịu thuế được tính
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác. Thuế xuất của doanh nghiệp tư nhân hiện nay được quy định là 20%. Doanh nghiệp tư nhân thuộc các trường hợp quy định tại Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC được hưởng mức thuế xuất ưu đãi từ 10 đến 20%.

4 Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu đánh vào thu nhập của người nộp sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và giảm trừ gia cảnh. Các thu nhập phải chịu thuế gồm tiền lương, tiền công; thu nhập từ kinh doanh; chuyển nhượng bất động sản; trúng thưởng; V/v. Doanh nghiệp tư nhân thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho người lao động trong công ty.
Lưu ý thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với những người có thu nhập thuộc dạng cao trong xã hội (9 t.riệu đồng/tháng sau khi trừ các khoản giảm trừ, miễn thuế). Doanh nghiệp tư nhân khấu trừ thuế từ tiền lương và nộp thay cho người lao động.

5 Các loại thuế khác của doanh nghiệp tư nhân

a, Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào các mặt hàng xa xỉ phẩm. Dịch vụ cao cấp hay không có lợi cho sức khoẻ. Doanh nghiệp tư nhân nếu kinh doanh hàng hoá, dịch vụ là đối tượng quy định trong Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Và Nghị định số 108/2015/NĐ-CP phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt.
Doanh nghiệp tư nhân tham khảo các quy định của pháp luật để xác định phương pháp tính thuế. (khấu trừ hay trực tiếp) và thuộc kê khai thuế theo tháng hay theo quý. Mỗi phương pháp kê khai sẽ áp dụng Mẫu tờ khai, cách tính thuế GTGT khác nhau. Hồ sơ được nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp.

b, Thuế xuất nhập khẩu

Doanh nghiệp tư nhân thực hiện xuất nhập khẩu có hàng hoá là đối tượng chịu thuế thì phải nộp thuế xuất nhập khẩu. Mức thuế nhiều mặt hàng hiện nay là 0% do cách hiệp định tự do hoá thương mại giữa Việt Nam và nhiều nước được ký kết và đi vào thực thi.
Doanh nghiệp xác định mã HS hàng hoá xuất nhập khẩu để tính thuế. Thuế xuất áp dụng đối với từng mặt hàng được quy định trong Biểu thuế xuất khẩu và Biểu thuế nhập khẩu. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là khi doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan.

Hàng hoá xuất nhập khẩu là đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan. Quá thời hạn thông quan mà doanh nghiệp chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định. Hồ sơ và tiền thuế được nộp cho hải quan cửa khẩu nơi nhập, xuất hàng hoá.