Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2019

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) như thế nào? Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính thuế TNDN theo quy định mới nhất, các doanh nghiệp cần lưu ý để tránh khỏi sai sót.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.

Đối tượng nộp thuế

5 nhóm:
1. DN được thành lập và họat động theo quy định của Pháp luật dưới các hình thức ( công ty cổ phần; công ty TNHH; DN tư nhân;văn phòng luật sư, công chứng tư; các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí….
2. Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có SXKD HHDV có thu nhập
3. Các tổ chức được thành lập và họat động theo Luật HTX
4. DN được thành lập theo quy định của Pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
5. Các tổ chức khác

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Công thức chung

Thuế TNDN phải nộp trong kỳ = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế Thu nhập được miễn thuế Các khoản lỗ được kết chuyển
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu Chi phí được trừ + Thu nhập chịu thuế khác

– Đối với doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế Phần trích lập quỹ KH&CN x Thuế suất thuế TNDN

– Đối với đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Tỷ lệ:
5%-Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay)
1%-Đối với kinh doanh hàng hoá
2%- Đối với hoạt động khác. ( bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn)

Xác định thu nhập chịu thuế

Để tính được thu nhập chịu thuế, trước hết doanh nghiệp cần tính được doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác.

Doanh thu tính thuế:

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT

– Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần…

Thu nhập khác của doanh nghiệp:

Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.

– Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp luật.

– Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

– Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ.

– Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá…

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

– Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

– Không thuộc các khoản chi phí không được trừ.

Tham khảo thêm: Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Trên đây là những thông tin về cách tính thuế TNDN mà chúng tôi cung cấp. Hy vọng sẽ đem lại những thông tin hữu ích cho Quý công ty.