Thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Doanh nghiệp nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam

Nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam còn loay hoay trong việc xin cấp giấy chứng nhận đầu tư thì sau đây, công ty chúng tôi xin phép đưa ra một số thông tin về thủ tục này.

Có thể bạn quan tâm

Căn cứ pháp lý về thủ tục đầu tư

Luật Đầu tư 2014.

Thủ tục để Doanh nghiệp nước ngoài lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam

Trước tiên, bạn cần phải xác định được Dự án của bạn có phải xin chủ trương của Quốc Hội, Thủ tướng Chính Phủ hoặc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh hay không. Các dự án cần phải xin chủ trương đã được quy đinh rõ tại các Điều 30, Điều 31, Điều 32 của Luật Đầu tư 2014. Vì bên chúng tôi không nắm cụ thể chính xác về kế hoạch đầu tư kinh doanh của công ty bạn nhưng theo những thông tin bạn cung cấp cho chúng tôi thì dự án đầu tư của công ty bạn không thuộc trường hợp nào trong các quy định tại điều 30, 31, 32. Vậy dự án đầu tư của công ty bạn có thể không cần xin chủ trương đầu tư của Quốc Hội, Thủ tướng Chính phủ hay Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Về vấn đề này, bạn có thể gửi thêm chi tiết về kế hoạch đầu tư của công ty để chúng tôi tư vấn cho bạn.

Tiếp theo bạn cần xem xét rằng Dự án đầu tư của công ty bạn có cần xin Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư hay không. Theo điểm a khoản 1 điều 36 Luật Đầu tư 2014 quy định rằng:

“Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;”

Dụ án đầu tư của công ty bạn là thuộc trường hợp dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài nên bắt buộc cần phải thực hiện thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Về thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được quy định rõ ràng tại khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2014 về thủ tục đối với các dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo các điều 30,31,32:

“Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30, 31 và 32 của Luật này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.”

Tóm lại về Hồ sơ:

Vậy trước khi nộp Hồ sơ để xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan có thẩm quyền thì bạn cần chuẩn bị bộ Hồ sơ với đầy đủ giấy tờ được quy định theo khoản 1 điều 33 Luật Đầu tư 2014:

Hồ sơ dự án đầu tư gồm:

a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

d) Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

e) Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.”

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cuối cùng, sau khi chuẩn bị Hồ sơ đầy đủ thì bạn sẽ gửi Hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại điều 38 Luật Đầu tư 2014:

“Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  3. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.”

Trên đây là các thông tin hữu ích về những hình thức hỗ trợ đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành mà công ty chúng tôi  cung cấp. Hy vọng giúp ích cho quý vị!