Hướng dẫn Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cần chuẩn bị như sau:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

Số lượng hồ sơ:

1 bộ 4 bộ 8 bộ

Thời gian thực hiện:

15 ngày 25 – 37 ngày 70 ngày

Lệ phí:

Không

Cơ quan tiếp nhận và trả hồ sơ:

–       Đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

–       Đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Sở kế hoạch và đầu tư

–       Nếu dự án thuộc 2 trường hợp sau sẽ do Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư

·        Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

·        Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

 

Thành phần hồ sơ:

  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

–  Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

–  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

–  Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

–  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

–  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

–  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Theo khoản 1 Điều 29 Nghị định Số: 118/2015/NĐ-CPvà khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư

  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

–  Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

–  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

–  Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

–  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

–  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

–  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Theo khoản 2 Điều 30 của Nghị định Số: 118/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều 33 của luật đầu tư

– Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

–  Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

–  Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;

–    Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định (nếu có).

Theo khoản 2 Điều 31 của nghị định Số: 118/2015/NĐ-CP và khoản 1 Điều 34 của luật đầu tư

Kết quả

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận

–   Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

–   Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này (nếu có)

(Theo khoản 3 Điều 29 của Nghị định)

Hồ sơ yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GCNĐKDN)

Đối với nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện đầu tư vào Việt Nam, họ có thể lựa chọ thành lập công ty hợp danh, công ty TNHH, công ty cổ phần. Mỗi loại hình công ty, thì có hồ sơ yêu cầu cấp GCNĐKDN khác nhau, cụ thể như sau:

Đối với công ty hợp danh:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp)

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên.( Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên (thẻ căn cước, CMND, hộ chiếu và chứng thực cá nhân hợp pháp khác)

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Đối với công ty TNHH:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-2 đối với Công ty TNHH một thành viên; Phụ lục I-3 đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)

Điều lệ công ty.

Danh sách thành viên (Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của các thành viên là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp của công ty cổ phần

Thành phần hồ sơ 

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT)

Điều lệ công ty.

Danh sách cổ đông sáng lập (Phụ lục I-7) và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (Phụ lục I-8)

Bản sao các giấy tờ sau đây:

a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Về  nơi cấp:

Sở kế hoạch đầu tư nơi đặt trụ sở Công ty

Về Thời gian:

trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Về lệ phí:

300.000 VNĐ phí đăng công bố; 200.000 VNĐ lệ phí nộp hồ sơ (nếu không nộp qua mạng)

Như vậy, việc xin cấp giấy phép đầu tư hay xin giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài cần phải chuẩn bị hồ sơ đúng quy định và cần được tư vấn hỗ trợ thêm từ các công ty Luật để hoàn tất thủ tục đăng ký đầu tư nhanh hơn.